,

Kurimoto 3039, 3048, 3245, 3251, 3451, 3654, 3854, 4054, 4257 Máy Nghiền Thanh Theo Chiều Ngang (Horizontal Coarse Grinding Rod Mill)

Xuất xứ: Nhật Bản
Nhà sản xuất: Kurimoto
Model: 3039, 3048, 3245, 3251, 3451, 3654, 3854, 4054, 4257

Máy nghiền thanh (Rod Mill) Kurimoto giống với máy nghiền bi (Ball Mill) về cấu trúc và có thể sử dụng cho cả hai quá trình xử lý ướt và khô.

Tuy nhiên, khác với máy nghiền bi, máy nghiền thanh sử dụng thanh thép thay vì bi thép làm phương tiện nghiền.

Do đó, ứng dụng của nó khác với máy nghiền bi.

Nói cách khác, máy nghiền thanh Kurimoto tác động lên và nghiền những hạt thô có mặt giữa các thanh thép, trong khi các hạt mịn không nhận được tác động và không được nghiền.

Vì vậy, máy nghiền thanh Kurimoto không gây ra việc nghiền quá mức, cho phép bạn sản xuất các sản phẩm có phân bố kích thước hạt tương đối sắc nét.

Đặc trưng của Máy nghiền thanh Kurimoto

Máy nghiền thanh Kurimoto là một loại máy nghiền được sử dụng cho việc nghiền thô hoặc nghiền mịn, và nó cung cấp các loại và ứng dụng sau:

Loại Xả Chu Vi

1. Loại Nghiền Ướt (Loại E.P.D. và Loại C.P.D.):

– Loại máy nghiền này được sử dụng để sản xuất sản phẩm có hạt cỡ thô như cốt liệu mịn cho bê tông (ví dụ như làm cát).

Nó thường có khả năng sản xuất đa dạng sản phẩm từ nguyên liệu cỡ nhỏ hơn 20 đến 30 mm về đường kính xuống còn sản phẩm cỡ khoảng 5 mm hoặc nhỏ hơn, đồng thời cũng điều chỉnh kích thước hạt của cát tự nhiên.

– Các máy nghiền thanh có cổng xả ở một đầu vỏ máy được gọi là “Loại Xả Cuối Chu Vi” (E.P.D. type như trong Hình 1), trong khi những loại có cổng xả ở trung tâm vỏ máy được gọi là “Loại Xả Trung Tâm Chu Vi” (C.P.D. type như trong Hình 2).

Vật liệu được cấp vào từ một đầu đối diện với đầu xả trong loại đầu tiên và từ cả hai đầu của vỏ máy trong loại thứ hai.

Việc lựa chọn giữa loại E.P.D. hay C.P.D. được thực hiện dựa trên công suất, kích thước hạt sản phẩm, và điều kiện trước và sau khi cấu hình hệ thống.

2. Loại Nghiền Khô (Loại E.P.D.):

Loại máy nghiền này được sử dụng để sản xuất sản phẩm có hạt thô cỡ nhỏ hơn 1 đến 5 mm về đường kính.

Bạn có thể vận hành các máy nghiền này mà không gặp các sự cố như dính hoặc cầu cứng, không chỉ như máy nghiền trước cho máy nghiền bi nghiền khô mà còn là máy nghiền mịn cho cốc ướt và quặng, cùng các vật liệu khác.

Loại E.P.D. của máy nghiền Kurimoto chủ yếu được sử dụng cho ứng dụng này.

(E.P.D. Type)

(C.P.D. Type)

Loại Xả Tràn Khi Nghiền Ướt (O.F.D. Type)

(O.F.D. Type)

Thông thường, loại máy nghiền Kurimoto này được sử dụng cho bước nghiền sơ bộ trước khi nghiền bằng máy nghiền bi hoặc nghiền ít quá mức cho phân loại trọng lực.

Các phương pháp nghiền bằng thanh và bằng bi được sử dụng cho các sản phẩm tương đối lớn đã nghiền, cho phép bạn áp dụng phương pháp nghiền mở, giảm đáng kể chi phí nghiền.

Hơn nữa, bạn có thể giảm kích thước bi nạp vào để tăng độ hiệu quả của việc nghiền bi, điều này rất hữu ích cho lượng nghiền lớn.

Loại máy nghiền thanh này thường nạp các bi có đường kính từ 15 đến 30 mm để sản xuất 80% sản phẩm có kích thước từ 500 đến 1000µm.

Cấu trúc của Máy nghiền thanh Kurimoto

Thông số kỹ thuật của Máy nghiền thanh Kurimoto

Model Đường kính trong
× Chiều dài của vỏ

(mm)
Lượng thanh
nạp vào
(tons)
Vòng quay
của vỏ
(min-1)
Mức tiêu thụ
điện năng
(kW)
Công suất
động cơ
(kW)
Công suất
(t/h)
A B
1224
1230
1200×2400
1200×3000
5.2
6.5
30.5 30
37.5
37
45
10.9
13.6
5.7
7.2
1524
1533
1500×2400
1500×3300
8.4
11.5
26.6 51
70.2
60
95
19.5
26.8
10.2
14.1
1827
1836
1800×2700
1800×3600
14.0
18.6
22.8 87
116
110
150
34.4
46.0
18.1
24.2
2130
2136
2100×3000
2100×3600
21.0
25.2
20.8 135
162
170
190
55.5
66.5
29.1
35.0
2433
2442
2400×3300
2400×4200
30.7
39.0
19.1 204
260
220
300
86.0
108.0
45.0
57.0
2736
2745
2700×3600
2700×4500
43.0
53.5
17.5 290
360
340
400
123.0
155.0
65.0
82.0
3039
3048
3000×3900
3000×4800
57.4
70.5
16.5 400
495
450
550
176.0
218.0
93.0
113.0
3245
3251
3200×4500
3200×5100
76.0
86.2
15.5 520
590
600
680
232.0
264.0
121.0
137.0
3451
3654
3400×5100
3600×5400
97.5
116.0
14.5
13.5
670
785
750
850
304.0
358.0
176.0
187.0
3854
4054
4257
3800×5400
4000×5400
4200×5700
130.0
145.0
167.0
12.8
12.2
11.8
860
950
1100
1000
1100
1200
395.0
450.0
520.0
206.0
234.0
276.0

Ứng dụng của Máy nghiền thanh Kurimoto

1) Công nghiệp khai thác: Được sử dụng để nghiền sơ cấp tại máy cô đặc và nghiền ở bước phân loại trọng lực.

2) Công nghiệp xây dựng Được sử dụng để sản xuất cốt liệu mịn (cát) trong bước sản xuất cốt liệu bê tông.

3) Công nghiệp sản xuất sắt Được sử dụng để sản xuất than cốc để đốt và nghiền sơ cấp tại các nhà máy luyện quặng sắt.

4) Công nghiệp hóa chất Được sử dụng trong một loạt các ứng dụng như máy nghiền bi.

YÊU CẦU BÁO GIÁ

contact

Return Top