,

Satuma Denki BFS5-T Phanh Tang Trống Nâng AL – AL Brakes

Xuất Xứ : Nhât Bản
Nhà sản xuất : Satuma
Model : BFS5-T

XẾP LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN PHANH

BFS5-T dòng Phanh AL Kiểu Phanh
 
—— Tiêu Chuẩn
Điều khiển AL Truyền Động
Điều khiển tốc độ Ứng Dụng
– 10°c ~ + 40°c Nhiệt Độ Môi Trường
Chống bụi  (Bộ phận chính : Loại Không Được Bảo Vệ ) Cơ cấu bảo vệ bộ phận vận hành
Lớp cách nhiệt Class E Lớp cách nhiệt
200V  50Hz,  220V  60Hz,  400V  50H,z    440V  60Hz Điện áp và tần số định mức
15% ED (150s / chu kì ) Tỷ lệ sử dụng của các bộ phận vận hành
—— Vòng Truyền Động
Munsell 585/ 0.5 Màu vỏ

ỨNG DỤNG CỦA PHANH TANG TRỐNG ĐỐI VỚI ĐỘNG CƠ

AL brake Phanh điện từ một chiều Động cơ
Loại phanh AL Công suất động cơ và mômen phanh định mức của phanh  

Số Khung

 

Số cực

40%ED 60%ED Liên Tiếp
Nguồn đầu ra động cơ

(kW)

Mô-men xoắn phanh định mức(N·m) Nguồn đầu ra động cơ

(kW)

Mô-men xoắn phanh định (N·m) Nguồn đầu ra động cơ

(kW)

Mô-men xoắn phanh định (N·m)
-·- -·—·—– 2.2 98 1.8 98 1.5 98  

132M

 

6

3.7 98 3 98 2.8 98
 

BFS5- 1620T- 1

5.5 98 4. 5 98 4 98  

160M

 

6

7.5 127 6.3 98 5.5 98
 

BFS5- 1620T- 2

 

11

 

196

 

9

 

196

 

7.5

 

196

 

160 L

 

6

BFS5- 1825T 15 255 13 196 11 196 180 L 6
BS5- 2025T 22 333 18.5 333 15 255 200L 6
BFS5- 2231T 30 539 25 539 22 539 225M 6
 

BFS5 – 2535T

37 706 30 539 25 539  

250M

 

6

45 706 37 706 33 539
BFS5 – 2840T 55 1270 45 980 37 980 280M 8
BFS5 – 3145T 75 1960 63 1960 50 1960  

315M

 

8

Phanh AL là phanh MEW Lifter đặc biệt được sử dụng để kiểm soát tốc độ (điều khiển AL) bằng cách kết nối MEW Lifter với mặt thứ cấp của một động cơ cảm ứng rôto dây quấn. Khi sử dụng phanh AL, đặt một phanh để dừng ở phía khớp nối của động cơ, và phanh AL ở phía chống khớp nối.

Models Số khung phanh (tham khảo)(Tương đương với JEM 1240) Số khung động cơ (tham khảo)
(Tương đương với JEM 1202)
Dòng MEW Lifter Công suất máy biến áp (kVA) (Hình . 15) Mass (kg) Mô Men quán tính của tang trống

(kg· m)

Thân Chính Tang Trống
BFS5- 1620T- 1 B160 160M MLD- 25HS 0.5 51 10 0.09
BFS5 – 1620T- 2 B160 160 L MLD – 25HS 0.5 52 10 0.09
BFS5 – 1825T B180 180 L MLD – 40HS 0.5 71 22 0.25
BFS5 – 2025T B200 200L MLD- 40HS 0.5 75 22 0.25
BFS5 – 2231T B225 225M MLD- 40HS 0.5 84 39 0.68
BFS5 – 2535T B250 250M MLD- 60HS 0.5 135 59 1.30
BFS5 – 2840T B280 280M MLD- 60HS 0.5 178 85 2.50
BFS5 – 3145T B315 315M MLD- 120HS 0.5 221 131 4.80

Lưu ý 20: Có thể sử dụng chung cho 200 V và 400 V bằng cách thay đổi kết nối của Bộ nâng MEW, nhưng việc sử dụng chung cho các tần số 50 và 60 Hz thì không cho phép.

Kiểm soát tốc độ của động cơ cần cẩu sử dụng bộ nâng MEW(AL-control: Điều khiển hạ thấp có thể điều chỉnh)
Với Bộ nâng MEW (bộ nâng điện-thủy lực), thủy lực áp suất của phòng xi lanh thay đổi bằng cách thay đổi vòng quay tốc độ của động cơ thí điểm ở đầu thiết bị nâng, trong quá trình nâng lực tăng hay giảm tỉ lệ với bình phương
tốc độ quay của động cơ thí điểm. Hệ thống điều khiển AL điều khiển tốc độ của động cơ rô-to dây quấn bằng cách sử dụng thiết bị .
Hình A thể hiện cơ chế và kết nối.
Bằng cách di chuyển bộ điều khiển từ vị trí dừng đến vị trí đầu tiên rãnh hạ thấp, động cơ rôto quấn IM và điện từ phanh MB được kết nối với nguồn điện, công tắc SW đối với MEW Lifter được kết nối tương ứng với phía R và bộ nâng MEW của phanh AL được kích hoạt bởi bộ phận thứ cấp tần số (như tần số nguồn điện khi dừng) thông qua một máy biến áp TR để điều chỉnh điện áp, tạo lực nâng và mở phanh, và sau đó, động cơ bắt đầu quay. Từ tần số thứ cấp giảm khi tăng tốc độ quay của động cơ, lực nâng của MEW Lifter đột ngột giảm xuống, như được thể hiện bởi đường cong A trong Hình B, và trở thành 0 tại tốc độ quay đồng bộ.
Trong khi đó, lực lò xo để hãm phanh AL là được biểu thị bằng đường tuyến tính B. Như được hiển thị, có một trạng thái tại một giá trị nhất định tốc độ quay của động cơ tại đó lực nâng của MEW Lifter cân bằng với lực lò xo, cho phép phanh guốc xoay khi tiếp xúc nhẹ với trống phanh.
Nếu tốc độ quay của động cơ tăng thêm một chút so với tốc độ này trạng thái, lực nâng giảm xuống dưới sức mạnh lò xo, cho phép tăng lực phanh và giảm tốc độ quay của động cơ. Nếu tốc độ quay của động cơ giảm nhẹ, công suất phanh giảm để tăng tốc độ quay, và động cơ tiếp tục hoạt động ổn định tương ứng. Cụ thể, giả sử mômen xoắn tổng hợp của các đường cong A và B thành C, tổng mô-men xoắn được tạo ra D của động cơ và đường cong C, khi một điện trở được đưa vào, được thể hiện bằng đường cong E (phản hồi.) Khi tải bằng 0, hoạt động cuộn dây được thực hiện ở vận tốc của điểm d. Ở tốc độ ổn định dưới tải định mức, các đặc tính hạ thấp được cải thiện như thể hiện ở điểm b, cho phép các đặc tính mô-men xoắn giảm tốc độ thấp ổn định để hoàn thành .

Cơ chế và kết nối

Đặc tính hoạt động của phanh AL

Thân phanh chính (mm)

Tang Trống (mm )(Hình.14)


Bản vẽ kĩ thuật
 

models

BA BB BC BG BH HH BL BE BF BM BN BJ BZ KD BD BW BO BY L, L2 s w H
204 443 160 11 489 432 232 127 85 310 210 65 15 27 200 160 100 37 117 112 42 12 45.3 Hình.12 BFS5-1620-T1
204 443 160 11 489 432 232 127 85 310 210 65 15 27 200 160 100 37 117 112 42 12 45.3 Hình.12 BFS5-1620T -2
249 507 180 11 568 556 284 139.5 90 350 220 65 15 27 250 180 125 22 112 112 48 14 51.8 Hình.13 BFS5-1825T
249 507 200 14 571 584 284 159 95 400 250 75 19 27 250 180 125 32 122 112 55 16 59.3 Hình.13 BFS5-2025T
296 580 225 14 571 586 327 178 110 440 270 90 19 27 315 200 160 35 135 112 55 16 59.3 Hình.13 BFS5-2231T
322 621 250 15 717 673 378 203 120 500 300 90 24 27 355 240 180 40 160 142 60 18 64.4 Hình.13 BFS5-2535T
373 728 280 17 718 744 440 228.5 130 560 320 100 24 27 400 300 200 40 190 142 70 20 74.9 Hình.13 BFS5-2840T
400 756 315 20 796 820 455 254 150 630 360 125 28 27 450 340 225 54.5 224.5 172 85 22 90.4 Hình.13 BFS5-3145T

Sử dụng trống phanh cho phanh AL theo chỉ định của Satuma (Hình 14.) Trống phanh cho BFS5-1620T đến 2231T được làm bằng gang xám (FC250) và những loại dành cho BFS5-2535T đến 3145T được làm bằng gang graphit hình cầu (FCD400.)

YÊU CẦU BÁO GIÁ

contact

Return Top